Có một số thuật ngữ chuyên biệt cho ngành đệm nhưng đơn vị nào có thể ngồi xuống giải thích cho bạn tất cả. Nếu cảm thấy choáng ngợp, hãy lấy lại tự tin bằng bảng thuật ngữ về đệm hoàn chỉnh này.
Trên thị trường xuất hiện hàng ngàn nhà sản xuất, công ty đệm với cái đầu đầy ắp ý tưởng để cải thiện giấc ngủ. Tất cả công nghệ, vật liệu và kỹ thuật mới sẽ tạo ra bất kỳ loại đệm nào bạn mơ ước.
Và cuối cùng, người có lẽ chỉ muốn một tấm đệm tốt mà không vướng quá nhiều khó khăn. Bạn bắt đầu với chút ý tưởng với mong muốn nhanh chóng kết thúc. Thực tế, bạn càng nghiên cứu thì mọi thứ càng trở nên rối rắm.
Có một số thuật ngữ chuyên biệt cho ngành đệm nhưng đơn vị nào có thể ngồi xuống giải thích cho bạn tất cả. Nếu cảm thấy choáng ngợp, hãy lấy lại tự tin bằng bảng thuật ngữ về đệm hoàn chỉnh này.
Áo bọc đệm: Lớp vải bọc bao phủ toàn bộ bên ngoài đệm nhằm bảo vệ cấu bên trong không bị dính nước, vết bẩn.
Bảo hành theo tỷ lệ: Chế độ chỉ bảo hành đệm trong một khoảng thời gian nhất định. Khách hàng được bảo hành theo tỷ lệ sẽ phải trả một phần giá sửa chữa sau khi thời hạn quy định theo thỏa thuận. Mức giá này thường tăng dần theo thời gian sử dụng.
Bảo hành: Chính sách bảo đảm của công ty thay đệm khi bị lỗi trong một khoảng thời gian nhất định. Chế độ này không quá toàn diện do khiếm khuyết được chấp nhận chỉ gồm lỗi sản xuất.
Bay mùi: Việc giải phóng các hợp chất vào không khí khi mới lấy đệm ra khỏi hộp/ bọc. Quá trình này thường mất tới vài ngày.
Bông Nano: Bông được tẩm hoặc phun Nano bạc để nâng cao khả năng chống khuẩn.
Cách ly chuyển động: Khả năng giảm thiểu tác động của một bên giường so với bên kia. Hệ quả của việc kém cách ly chuyển động là rung lắc, phát ra tiếng cọt kẹt.
Căn chỉnh: Giữ cơ thể ở hình dạng tự nhiệt, đặc biệt là cột sống.
Cao su hữu cơ: Không có cái gọi là cao su hữu cơ. Đây là chứng nhận cho thực phẩm và sợi tự nhiên. Chứng nhận về chất liệu này không tồn tại.
Cao su non: Một tên gọi khác của đệm memory foam. Thực chất, không có bất kỳ loại cây cao su nào được thu hoạch khi còn nhỏ.
Cao su tổng hợp: Chất liệu được tạo ra từ phản ứng hóa học. Loại cao su này thường cứng, nóng, độ bền kém hơn cao su tự nhiên.
Cao su tự nhiên: Chất liệu được sản xuất từ cây cao su với các đặc tính như không gây dị ứng, phân hủy sinh học, êm ái và đàn hồi.
Chất độn: Chất liệu được thêm dưới vỏ bọc đệm để tạo vẻ sang trọng như chần bông hoặc thêm foam cho đệm cao su. Nó cũng được dùng để giảm chuyển động, tăng độ vững chắc cho đệm nước.
Chất liệu tổng hợp: Không giống chất liệu tự nhiên, vật liệu tổng hợp được tạo ra từ quá trình hóa học.
Chảy xệ: Các lớp tiện nghi trên cùng bị nén vào bên trong theo thời gian, dẫn đến vết lõm trên mặt giường. Điều này có xu hướng nhanh hơn ở đệm rẻ tiền so với đệm cao cấp.
Chìm sâu: Đệm mềm có xu hướng chìm xuống dưới cơ thể cho cảm giác thoải mái, giải tỏa áp lực tốt hơn. Tuy nhiên, một số người thấy đặc tính này khá khó chịu.
Chống cháy: Tính năng cơ bản của đệm khi tích hợp thêm vật liệu làm giảm khả năng bắt lửa.
Coil on Coil: Mô hình đệm lò xo gồm 2 hệ thống cuộn dây. Trong đó, lớp trên cùng êm với số lượng lò xo cao hơn, lớp dưới ít lò xo hơn và cung cấp sự hỗ trợ.
Cotton: Sợi tự nhiên thường dùng trong sản xuất đệm, đặc biệt là vải bọc. Bông mềm và thoáng khí nhưng xẹp dần theo thời gian và hút ẩm.
Cực mềm: Tấm đệm cho rất nhiều sự êm ái, ít hỗ trợ hơn cả. Mô hình này thường nằm ở mức 2-3 trên thang điểm 10.
Đệm bông ép: Loại đệm được làm từ bông PE ép nén dưới nhiệt độ cao. Đệm đặc trưng bởi độ cứng tối ưu, tuổi thọ thấp.
Đệm cao cấp: Nhận định mang tính chủ quan, thường đề cập đến dòng đệm hơn 10 triệu đồng với chất lượng cao, vật liệu độc quyền, quy công nghệ đặc biệt hoặc tính năng bổ sung.
Đệm cao su: Giải pháp thay thế thoáng khí, đắt tiền hơn so với đệm memory foam. Mô hình này được làm từ hóa chất hoặc nhựa cây cao su.
Đệm cũi: Đệm được thiết kế chuyên dụng cho cũi trẻ em hoặc giường trẻ mới biết đi. Đệm thường có lỗ thông hơi đặc biệt, độ cứng cao với vỏ chống thấm.
Đệm cứng: Xem thêm tại Độ cứng.
Đệm cuộn trong hộp: Xem Nệm cuộn trong hộp.
Đệm đa tầng (Đệm Hybrid): Đệm lò xo với lớp foam hoặc cao su dày bên trên.
Đệm foam: Loại đệm được làm từ polyurethane mềm mại, nương theo đường cong cơ thể, cung cấp sự hỗ trợ độc đáo.
Đệm gấp: Một tấm đệm được tạo thành từ nhiều tấm đệm khác nhau có cùng kích thước. Mô hình thông dụng nhất là 2 và 3 tấm. Một số dòng có mặt cứng, mềm khác nhau.
Đệm hút chân không: Xem Nệm cuộn trong hộp.
Đệm hữu cơ: Đệm được làm bằng vật liệu tự nhiên, không độc hại, ít hóa chất hơn kiểu đệm truyền thống.
Đệm lò xo: Loại đệm truyền thống nhất gồm lõi lò xo phía dưới và lớp tiện nghi trên cùng:
Đệm mềm: Xem thêm tại Độ mềm.
Đệm memory foam: Loại đệm được làm từ memory foam với khả năng ôm sát cơ thể, cô lập chuyển động. Hầu hết đệm đều được tạo nên từ nhiều lớn, trong đó lớp foam mềm chìm đem tới độ thoải mái, lớp foam cứng hỗ trợ tối đa.
Đệm mút: Một cách gọi khác của đệm foam.
Đệm nước: Đệm sử dụng chất lỏng để hỗ trợ thay vì foam hay lò xo.
Đệm trong hộp: Xem Nệm cuộn trong hộp.
Điểm áp lực: Một vùng cơ thể cảm thấy không thoải mái khi nằm do các mô mềm giữa đệm và xương bị chèn ép. Điều này bảo hiệu đệ ít thoải mái với người dùng.
Độ bật nảy: Mức độ lực mà đệm đẩy trở lại do phản ứng với áp lực.
Độ bền: Khoảng thời gian đệm có thể duy trì hiệu suất cao nhất nếu được chăm sóc tốt.
Độ cứng: Biểu thị độ chắc chắn, ít lún sâu khi có lực tác động. Độ cứng là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn đệm, Lưu ý, độ cứng và hỗ trợ không giống nhau. Hỗ trợ đề cập đến đệm giữ cột sống thẳng hàng cho dù bạn nằm trên đệm cứng hay mề.
Độ đàn hồi: Khả năng phục hồi hình dạng ban đầu của vật liệu sau khi loại bỏ áp lực.
Độ mềm: Khác với độ cứng, độ mềm biểu thị độ lún của bề mặt đệm khi có lực tác động.
Đường gờ đệm: Điểm cao hơn ở giữa và dốc xuống 2 bên đệm.
Euro Top: Lớp bổ sung nằm ngay dưới vỏ bọc, được may liền vào đầu đệm. Lớp này có kiểu dáng đẹp và chắc chắn hơn Pillow Top.
Foam tế bào kín: Foam được tạo ra từ các thành tế bào không liên kết với nhau, cung cấp cấu trúc dày đặc với cường độ nén cao hơn.
Foam tế bào mở: Loại foam ít dày đặc song thoáng khí hơn foam tế bào kín. Do đó, chất liệu này ít phát triển nấm mốc hơn.
Full Size: Kích thước 150x190cm nhỉnh hơn so với Single.
Futon: Kiểu đệm truyền thống của Nhật Bản có độ mềm, cứng vừa phải, chuyên dùng để trải sàn. Đệm thường được nhồi bông, foam, đôi khi là lò xo. Loại futon phương tây có xu hướng cứng, phổ biến cho giường sofa.
Gel memory foam: Loại memory foam được truyền dịch hoặc hạt gel để điều chỉnh thân nhiệt. Chất liệu này được đặt ở lớp tiện nghi, giúp bạn ngủ ngon hơn.
Giải tỏa áp lực: Tính năng phân bố đồng đều cơ thể, ngăn ngừa cảm giác khó chịu ở hông và vai.
Giường điện: Mẫu giường này được lắp thêm động cơ nhằm mục đích thay đổi góc độ nằm khi ngủ, cho bạn tư thế ngủ thoải mái nhất có thể.
Giường khung: Mẫu giường được làm từ gỗ, sắt với mặt dát phản hoặc dán thanh. Tương tự như divan, đồ vật này dùng để nâng đỡ đệm.
Giường tự điều chỉnh: Xem giường điện.
Hệ thống hỗ trợ cạnh viền: Lớp foam hoặc lò xo bao quanh chu vi đệm, ngăn ngừa trũng võng bên thành đệm. Bạn có thể kiểm tra bằng cách ngồi lên mép đệm. Nếu nó lún xuống gần mặt đất, có thể đệm không có bộ phận này.
Hỗ trợ: Đệm có khả năng dàn đều áp lực trên từng bộ phận cơ thể, giữ cột sống ở hình dạng chữ S tự nhiên.
Hóa chất độc hại: Các hóa chất được Cơ quan có trách nhiệm như EPA xác định nghiêm trọng hoặc gây tổn thương với môi trường, sức khỏe.
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC): Các hợp chất được EPA xác định là ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người/
IFD (độ lệch lực thụt lề): Phiên bản khác của ILD chỉ khác ở đơn vị sử dụng đo lường.
ILD (độ lệch tải thụt lề): Phép đo độ cứng của foam được tính bằng lượng áp lực cần thiết để miếng foam dày 4 inch lún xuống 25% trên 50 inch vuông.
Khả năng đàn hồi: Phép đo đặc tính phục hồi hình dạng ban đầu của đệm sau khi loại bỏ lực nén.
Khả năng đáp ứng: Thước đo tốc độ phản ứng đệm với nhiệt, áp lực. Điều này đồng nghĩa với việc đệm mất bao lâu để tạo hình theo cơ thể mỗi khi nằm xuống.
Khả năng giữ nhiệt: Mức độ tích tụ nhiệt lượng của đệm, liên quan tới độ nóng bức, bí bách hoặc ấm áp.
Kháng khuẩn: Chất liệu đệm được xử lý đặc biệt để ngăn chặn vi sinh vật như nấm mốc, vi khuẩn, mạt bụi, nấm phát triển.
Không gây dị ứng: Đề cập đến tấm đệm không tích tụ chất gây dị ứng theo thời gian.
Khung viền lò xo: Một sợi dây chắc chắn chạy quanh chu vi lò đệm lò xo hoặc divan. Mục đích của lò xo kết nối toàn bộ cuộn dây bên trong, ổn định form dáng và hỗ trợ cạnh viền đệm.
Khuyến mại: Giá đặc biệt được quảng cáo ở mức thấp hơn so với giá niêm yết từ sản xuất.
King Size: Kích thước 180x200cm phổ biến thứ 2 sau Queen Size.
Lật đệm: Hành động đổi mặt định kỳ để dàn đều áp lực lên vị trí nằm nhất định, chống hao mòn.
Len: Chất liệu chống cháy tự nhiên được dùng ở lớp chần hoặc bọc.
Lò xo Bonnel (lò xo cối): Loại lò xo lâu đời nhất có dạng xoắn hình đồng hồ cát. Mô hình này đặc trưng bởi sự linh hoạt, hỗ trợ, bật nảy nhưng cũng rẻ và kém bền nhất.
Lò xo Continuous: Các cuộn lò xo được tạo nên từ một sợi thép duy nhất hình chữ S. Điều này tạo nên hệ thống đệm hoạt động như 1 bộ phận duy nhất. Từ đó, lò xo cung cấp sự ổn định, hỗ trợ tốt nhưng cách ly chuyển động kém.
Lò xo Microcoils: Những cuộn lò xo nhỏ được dùng như lớp tiện nghi kết hợp với foam hoặc lớp quilting.
Lò xo Offset: Cuộn dây hình đồng hồ cát với các cạnh vuông, liên kết với nhau bằng đường viền xoắn ốc. Điều này tạo nên hiệu ứng bản lề nhằm phản ứng với áp lực.
Lò xo trợ lực: Các cuộn lò xo đặt quanh viền đệm nhằm chống xô lệch thành đệm, cung cấp sự hỗ trợ bổ sung.
Lò xo túi (lò xo Marshall): Các cuộn lò xo riêng lẻ được đựng trong túi vải không dệt, mỗi cuộn tương tác với một phần cơ thể. Điều này cho mang lại cảm giác êm ái, giảm chuyển động tốt hơn.
Lò xo: Các đoạn dây thép được uốn cong, nén và giãn tùy theo vị trí đặt áp lực.
Lỗi sản xuất: Sai sót trên đệm được xác định cụ thể trong bảo hành đệm. Các tiêu chí phổ biến gồm nứt vỡ giữa các đường nối, hỏng hóc cấu trúc hoặc sụt lún nghiêm trọng không xuất phát từ lỗi chủ quan của người tiêu dùng.
Lớp cách nhiệt: Lớp êm ái dưới cùng ngăn cách phần trong đệm với phần còn lại. Nó thường được làm từ sợi, foam, vải, lưới thép.
Lớp chuyển tiếp: Lớp vật liệu nằm giữa lớp tiện nghi và lớp thoải mái. Lớp này cứng hơn lớp tiện nghi nhưng mềm hơn lớp thoải mái để giảm cảm giác chuyển đổi đột ngột cho cơ thể.
Lớp hỗ trợ: Lớp vững chắc dưới cùng của đệm nhằm mục đích nâng đỡ cơ thể. Lớp này thường có mật độ cao, khả năng phản hồi cao.
Lớp thoải mái: Xem lớp tiện nghi.
Lớp tiện nghi: Các lớp mềm mại nằm ở trên cùng, ngay dưới mặt đệm. Lớp này thường được làm từ cao su, foam, sợi làm đầy.
Lưới chống cháy: Vật liệu bọc xung quanh lõi đệm, chảy ra và dập tắt ngọn lửa khi tiếp xúc. Nó thường được làm từ cát hoặc bột gỗ.
Lưu lượng không khí: Lượng khi chảy qua lõi, vải bọc và các vật liệu đệm khác.
Mật độ foam: Trọng lượng trên thể tích của chất liệu foam. Theo đó, foam mật độ cao thường rắn và bền hơn.
Mật độ lò xo: Số lượng lò xo trong một tấm đệm trên mỗi foot vuông.
Mật độ sợi vải: Số lượng sợi ngang và dọc trên mỗi inch vuông vải. Thông số này khá quan trọng khi kiểm tra vải bọc đệm hay bất kỳ hàng dệt may nào để đánh giá độ mềm.
Memory Foam: Chất liệu đặc trưng bởi khả năng phản ứng chậm, phản ứng với nhiệt.
Nằm thử: Dịch vụ thử nệm tại phần lớn cửa hàng truyền thống. Khi ghé mua, bạn có thể nằm lên đệm để đánh giá độ phù hợp. Khoảng thời gian nằm được khuyên từ 10-15 phút.
Nệm cuộn trong hộp: Mẫu đệm được ép nén, hút chân không rồi bọc cho vào hộp. Chất liệu làm nệm gồm lò xo, cao su và foam. Khi sử dụng, bạn chỉ cần tháo hộp, đặt lên giường, cắt bỏ lớp bọc và đợi nệm phồng lại.
Nệm hai mặt: Loại nệm có kết cấu 2 mặt giống nhau, có thể xoay lật định kỳ.
Nệm hút chân không: Xem Nệm cuộn trong hộp.
Nệm một mặt: Loại nệm gồm 1 mặt mềm, 1 mặt cứng, không cần lật hàng tháng.
Nệm trong hộp: Xem Nệm cuộn trong hộp.
Nhãn sinh thái: Nhãn dùng xác định các tiêu chuẩn môi trường mà sản phẩm đã đáp ứng. Các tiêu chuẩn này được công nhận bởi tổ chức thứ 3.
Nóng bức: Cảm giác bí bách, khó chịu khi cố gắng ngủ. Tình trạng này thường xuất phát từ chất lượng nghỉ ngơi kém, đặc biệt với foam giá rẻ.
Ôm sát: Khả năng theo sát từng đường cong cơ thể của memory foam cho sự êm ái độc đáo, đồng thời nâng đỡ người nằm.
Polyfoam (PU Foam): Loại foam rẻ nhất được dùng trong đệm giường và đệm lót.
Pillow Top: Lớp đệm có hình dáng tương tự chiếc gối khổng lồ, nằm tách hăn trên áo bọc đệm. Đây là thành phần bổ sung độ cao và độ êm ái rõ rệt.
Queen Size: Kích thước phổ biến nhất, tại Việt Nam là 160x200cm.
Quilting: Lớp trên cùng của đệm đem tới nhiều tiện ích như chống cháy, thoáng khí, điều chỉnh nhiệt độ.
Re-Active Foam: Loại foam tế bào mở được tạo nên bằng cách ép nén các miếng foam vụn thành miếng duy nhất. Nhờ đó, lớp foam rất dày đặc, giảm căng thẳng hiệu quả, cung cấp cơ sở vững chắc cho đệm và hỗ trợ nhiều hơn cho cột sống.
Single Size: Kích thước đệm từ 120cm trở xuống chuyên dụng cho cá nhân và không gian nhỏ.
Số lượng lò xo: Con số lò xo được sử dụng để tạo nên đệm.
Super King Size: Kích cỡ đệm 200x220cm nhỉnh hơn King Size.
Talalay: Đây là cách sản xuất cao su thứ 2. Sau khi đổ đầy khuôn mủ, cao su được bọc kín rồi hút chân không. Cao su được đông lạnh ở -20 độ F, lưu hóa, giặt, cuối cùng là sấy khô.
Tấm bảo vệ đệm: Loại vải bọc bên nguyên dùng để bảo vệ vật liệu, ổn định hình dạng đệm.
Tấm tăng tiện nghi: Xem thêm về Topper.
Tạo đường viền cơ thể: Hiệu quả ôm sát từng đường cong cơ thể của đệm.
Than hoạt tính: Dạng carbon được tạo lỗ nhỏ để tăng diện tích bề mặt hấp thụ. Vật liệu này thường được sử dụng cùng cao su, bông ép hoặc foam cho nhiều tính năng vượt trội như khử mùi, lọc khuẩn,...
Thân thiện với môi trường: Thuật ngữ này đề cập đến việc không có tác hại nào với môi trường trong quá trình sản xuất, phân phối hoặc dịch vụ nhất định liên quan đến đệm.
Thiết kế phân vùng: Kỹ thuật thiết kế lớp tiện nghi, trong đó độ cứng vật liệu thay đổi theo từng phần cơ thể có khả năng tiếp xúc với bề mặt. Các vùng khác nhau yêu cầu mức độ hỗ trợ khác nhau.
Thoải mái: Thuật ngữ biểu thị cảm giác dễ chịu khi nằm nên đệm, dù cứng hay mềm. Đây là thuật ngữ bao gồm cả độ vững chắc, tính phù hợp, hỗ trợ và cách ly chuyển động.
Thời gian dùng thử: Khoảng thời gian có thể trả lại đệm miễn phí hoặc mất thêm khoản tiền nhỏ. Thông thường các công ty trực tuyến giới hạn trong 100 đêm, cửa hàng truyền thống vài ngày tới 15 ngày.
Thời gian phục hồi: Khoảng thời gian cần để đệm trở lại hình dạng ban đầu sau khi loại bỏ lực nén.
Topper: Phụ kiện phòng ngủ đặt trên mặt đệm nhằm cải thiện đáng kể sự thoải mái và cảm giác nằm đệm.
Tự nhiên: Thuật ngữ dùng để chỉ nguyên liệu đệm làm từ thực vật hoặc động vật thay vì chất tổng hợp. Thuật ngữ tự nhiên không thể xác minh và công nhận từ tổ chức thứ ba.
Tự phân hủy: Một sản phẩm hoặc bao bì có thể phân hủy thành các chất hữu cơ, nước hoặc carbon dioxide sau khi loại bỏ.
Vết lõm: Khu vực thấp hơn so với mặt đệm do cơ thể tạo ra theo thời gian. Vết lõm không đàn hồi trở lại sau khi người nằm rời khỏi đệm. Độ sâu vết không được quá 4cm.
Viền đệm: Đường may bao quanh mặt đệm.
Viscoelastic: Thành phần chính của memory foam. Vật liệu này mềm mại hơn khi phản ứng với nhiệt. Đó là lý do cần tới vài giây để memory foam điều chỉnh theo hình dạng của bạn.
Vững chắc: Cảm giác đệm ít lún nhưng không đồng nhất với sự hỗ trợ.
Xơ dừa: Loại sợi thô chiết xuất từ vỏ dừa khô. Chất liệu này thường được làm lớp cách ly, tăng độ thoáng khí cho đệm.
Hy vọng thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn tìm được tấm đệm tốt nhất cho lần gần nhất. Để được tư vấn và đặt mua chăn ga gối đệm, vui lòng liên hệ theo hotline hoặc địa chỉ showroom gần nhất thuộc hệ thống Đệm Xanh.
By Ngọc Nguyễn
Đánh giá Có 0 đánh giá về [Cập nhật] Bảng thuật ngữ về đệm cho quá trình mua sắm hiệu quả